Hướng dẫn Thực hành office: Word Excel Powerpoint..

Chia sẻ bài viết, video,thủ thuật hướng dẫn thực hành word, excel, access, powerpoint,...

Hướng dẫn thực hành Chỉnh sửa Video

Chia sẻ các bài viết video thực hành chỉnh sửa video với corel studio, proshow....

Quảng cáo với google adword

Hướng dẫn thực hành quảng cáo với google adwords.

Wordpress mã nguồn mở tốt cho seo

Hướng dẫn thực hành với mã nguồn mở wordpress .

Joomla Mã nguồn mở dễ học

Hướng dẫn thực hành với mã nguồn mở joomla.

Monday, November 30, 2015

Tự Học Excel Bài 6 - TÍNH TOÁN TRÊN EXCEL




1. Địa chỉ và công thức
a. Địa chỉ tương đối
  • Có dạng:          [Cột][dòng]
Ví dụ: A1 là địa chỉ của ô giao giữa cột A và dòng 1
Khi bạn  sao chép dữ liệu liên quan đến công thức có chứa địa chỉ tương đối thì địa chỉ này sẽ bị thay đổi.
b. Địa chỉ tuyệt đối
  • Có dạng:       [$Cột][$Dòng]
Ví dụ: Đây là địa chỉ tuyệt đối cuae ô A1: $A$1
Khi bạn  sao chép dữ liệu liên quan đến công thức có chứa địa chỉ tương đối thì địa chỉ này sẽ không bị thay đổi.
c. Địa chỉ hỗn hợp có hai loại
Địa chỉ tuyệt đối cột, tương đối dòng:
  • Có dạng:       [$Cột][Dòng]
Ví dụ:             $A1
Địa chỉ tương đối cột, tuyệt đối dòng:
  • Có dạng:       [Cột][$Dòng]
Ví dụ:             A$1
d. Công thức:
Là một chuỗi các lệnh toán học được sử dụng trong Excel để thực thi các phép toán. Các công thức được bắt đầu trong hộp công thức với một dấu "=".

Có nhiều thành phần và công thức trong excel:
  • References (tham chiếu): Ô hoặc dãy các ô mà bạn muốn sử dụng trong sự tính toán
  • Operators (các toán tử): Các toán tử (+, -, *, /, …) chỉ định phép toán được thực hiện
  • Constants (hằng số): Các số hoặc giá trị văn bản mà không đổi
  • Functions (hàm): Xác định trước công thức trong Excel
Để tạo một công thức cơ bản trong Excel
  • Lựa chọn ô muốn áp dụng công thức
  • Gõ dấu = và sau đó là công thức
  • Kích Enter

2. Hàm trong excel
Hàm là một công thức được định nghĩa sẵn trong Excel nhằm thực hiện một chức năng tính toán riêng biệt nào đó.
  • Cú pháp:
= Tên hàm (đối số 1, đối số 2, …, đối số n)
a. Các hàm phổ biến trong excel
  • Sum:tính tổng các ô trong đối số
  • Average: tính trung bình
  • Min: tìm giá trị nhỏ nhất
  • Max: tìm giá trị lớp nhất
  • If: hàm điều kiện
b. Sử dụng hàm
Để sử dụng các hàm trong Excel, bạn có thể nhập trực tiếp tên hàm và các đối số từ bàn phím. Hoặc dùng hộp thoại Insert Function. Để gọi hộp thoại Insert Function bạn làm như sau:
  • Kích và ô nơi bạn muốn thực hiện hàm
  • Kính nút Inser Function trong tab Formulas

  • Chọn hàm muốn áp dụng
  • Kích OK

c. Thư viện hàm:
  • Nhóm hàm Financial (tài chính): Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán về mặt tài chính như: tính tiền đầu tư, tính tiền lợi nhuận.
  • Nhóm hàm Date & Time (ngày tháng và thời gian):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán về thời gian giữa hai mốc ngày, đổi một ngày sang dạng số…
  • Nhóm hàm Math & Trig (toán học và lượng giác):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán về toán học và kỹ thuật căn bản.
  • Nhóm hàmStatistical (thống kê): Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán về thống kê như tính toán xác suất…
  • Nhóm hàmLookup & Reference (tìm kiếm và tham chiếu): Nhóm hàm này cung cấp cho bạn những thông tin về bảng tính như: trả về số cột của một tham chiếu…
  • Nhóm hàm DaTabase (cơ sở dữ liệu):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhăm trợ giúp những thông tin về cơ sở dữ liệu chẳng hạn: Tính giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong cơ sở dữ liệu…
  • Nhóm hàm Text (văn bản):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm quản lý văn bản.
  • Nhóm hàm Logical (luận lý):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán các giá trị bằng các biểu thức luận lý dựa trên những điều kiện của bảng tính.
  • Nhóm hàm Information (thông tin):Nhóm hàm này cung cấp cho bạn các hàm nhằm tính toán và trả về các thông tin chung trong bảng tính.

Tự Học Excel Bài 5 - Làm viêc VỚI Ô - CỘT - DÒNG




1. Chèn các ô, dòng và cột trong
Thực hiện như sau để chèn ô/cột/dòng trong bảng tính:
  • Chọn cột hoặc dòng mà bạn muốn chèn cột hoặc dòng mới vào trước nó.
  • Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn tab Home tìm tới nhóm Cells, trong nhóm này bạn nhấp chọn mũi tên bên phải lệnh Insert.
  • Kích vào lựa chọn thích hợp để chèn Cell (Ô), Row (dòng) hoặc Column (cột)

2. Xóa các ô, dòng và cột
Thực hiện như sau để xóa các ô, dòng và cột:
  • Đặt con trỏ vào ô, dòng hay cột mà bạn muốn xóa
  • Kích nút Delete trên nhóm Cells của tab Home
  • Kích lựa chọn thích hợp để xóa: CellRow, hay Column

3. Tìm và thay thế dữ liệu
Thực hiện như sau để tìm dữ liệu hoặc tìm và thay thế dữ liệu:
  • Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home
  • Chọn Find hoặc Replace

  • Hộp thoại Find and Replace xuất hiện, nhập từ muốn tìm trong mục Find What (nếu bạn chọn Find ở bước trên) hoặc nhập từ muốn tìm trong mục Find What và từ thay thế trong mục Replace with (nếu bạn chọn Replace ở bước trên).
  • Kích nút Options để tìm thêm các tùy chọn

4. Chuyển nhanh đến một ô
Lệnh Go To sẽ đưa bạn đến một ô cụ thể bằng cách tham chiếu đến ô (chữ cái đầu cột và số dòng) hoặc tên ô:
  • Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home
  • Kích Go To

5. Kiểm tra lỗi chính tả
Để kiểm tra lỗi chính tả:
  • Trên tab Review, kích nút Spelling

  • Công cụ này sẽ giúp bạn kiểm tra lỗi chính tả nội dung trong toàn Workshee

Tự Học Excel Bài 4 - Làm việc VỚI DỮ LIỆU


1. Chọn (hay còn gọi là: đánh dấu/bôi đen) một ô:
  • Kích chuột tại ô cần chọn.
Hoặc:
  • Dùng các phím mũi tên để di chuyển ô chọn đến nơi cần chọn.
Ô được chọn gọi là ô hiện hành, ô hiện hành được tô một viền đậm.

2. Chọn một khối các ô:
Bạn có thể sử dụng chuột hoặc bàn phím để thực hiện việc chọn một khối ô.
  • Sử dụng chuột:Đưa chuột vào ô đầu của vùng muốn chọn sau đó nhấp chuột trái vào ô đầu và kéo đến ô cuối cùng của vùng chọn.
  • Sử dụng bàn phím để chọn:Đưa trỏ chuột vào ô đầu của vùng muốn chọn, nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để di chuyển đến cuối vùng chọn.

3. Chọn một dòng hay cột:
Để lựa chọn một dòng hoặc cột: Kích vào đầu mỗi dòng hay cột.

4. Copy và Paste:
Để copy (sao chép) và Paste (dán dữ liệu):
  • Chọn ô mà cần copy
  • Trên tab Home, kích nút Copy (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+C)

  • Chọn ô cần dán dữ liệu
  • Trên tab Home, kích Paste (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+V)

5. Cut và Paste:
Để cut (cắt) và paste (dán) dữ liệu:
  • Chọn ô mà cần cut
  • Trên Tab Home, kích nút Cut (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+X)

  • Chọn ô cần dán dữ liệu
  • Trên Tab Home, kích Paste (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+V)
6. Undo và Redo
Để Undo (khôi phục) hoặc Redo(bỏ khôi phục) các hành động vừa thực hiện:
  • Trên thanh Quick Access Toolbar
  • Kích Undo (Ctrl+Z)
Hoặc:
  • Redo (Ctrl+Y)

Câc thao tác Copy (sao chép), Move (di chuyển)/ Cut + Paste (cắt rồi dán) dữ liệu có thể thực hiện trên các sheet khác nhau của cùng bảng tính hoặc trên các file bảng tính khác nhau. Ta cũng có thể thục hiện các thao tác Copy/Cut+Paste đối với dữ liệu là một công thức tính.

Tự Học Excel Bài 3 - Làm việc TRÊN TẬP TIN BẢNG TÍNH


Tạo một bảng tính mới (New):
  • Kích Microsoft Office Toolbar
  • Kích New
  • Chọn Blank Document

Microsoft Excel 2013 còn cung cấp rất nhiều các mẫu (Template) được xây dựng sẵn mà bạn có thể kế thừa và sử dụng lại.
Việc sử dụng các mẫu (Template) được xây dựng sẵn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như tiếp cận với cách trình bày, bố trí bảng tính hiện đại, khoa học của Microsoft.
Bạn có thể chọn bất kỳ một Templates nào mà bạn muốn thực hiện

Các thành phần cơ bản của bảng tính:

Một bảng tính bao gồm nhiều WorkSheet (Sheet) trong mỗi Sheet chứa các dòng (Row) và cột (Column) tạo thành các ô (Cell).
Hình trên cho thấy bảng tính hiện tại có 3 sheet, trong sheet1 và sheet2 đã được đổi tên thành Bài 1 và Bai
Lưu một bảng tính (Save hoặc Save as):
  • Kích Microsoft Office Toolbar
  • Kích Save hoặc Save As

Bạn chọn đường dẫn lưu File trên ổ đĩa cứng rồi nhập tên cho cho File vào mục File Name, cuối cùng nhấp nút Save để lưu lại văn bản.

Để lưu lại File Excel với một tên khác bạn chọn nút Save As trong cửa sổ Office Button. Và rồi thực hiện như trên.
Mở một bảng tính đã có sẵn (Open):
  • Kích Microsoft Office Toolbar
  • Kích Open

  • Duyệt qua các workbook
  • Chọn workbook bạn cần mở
  • Kích Open
Nhập dữ liệu cho bảng tính:
Có nhiều cách khác nhau để nhập dữ liệu trong Excel: trong một ô hoặc trong thanh công thức.
Để nhập dữ liệu vào một ô:
  • Kích vào ô nơi bạn muốn nhập dữ liệu
  • Bắt đầu gõ nội dung

Để nhập dữ liệu từ thanh công thức:
  • Kích vào ô nơi bạn muốn nhập dữ liệu
  • Đặt con trỏ lên thanh công thức
Chú ý: Để nhập cùng một giá trị dữ liệu vào nhiều ô hoặc nhiều khối ô khác nhau bạn thực hiện như sau: 1. Bôi đem các ô/khối ô đó (Ấn giữ phím Ctrl và kích chuột để bôi đen các ô/khôi ô rời rạc); 2. Nhập dữ liệu và thanh công thức; 3. Gõ Ctrl + Shift + Enter.

Cứu dữ liệu từ một bảng tính bị lỗi

Khi bảng tính bị lỗi (corrupt), bị hư, nghĩa là bạn bị mất hết dữ liệu, mà nhiều khi sự mất mát này còn đau hơn là mất tiền. Chiêu này sẽ giúp bạn một vài cách để phục hồi lại phần nào dữ liệu trong những bảng tính bị lỗi.

Một bảng tính đôi khi gặp phải những lỗi mà bạn chẳng hiểu vì lý do gì. Điều này có thể đem lại cho bạn những vấn đề trầm trọng, nhất là khi bạn bị hư một bảng tính quan trọng mà bạn chưa hề sao lưu dự phòng. Do đó, bài học đầu tiên là: Luôn luôn sao lưu bảng tính của bạn vào một nơi khác. Nhưng trong thực tế thì không phải ai cũng nhớ điều này, và, có thể là bảng tính của bạn sẽ bị hư trước khi bạn nghĩ đến việc sao lưu!

Tuy nhiên, bạn đừng thất vọng quá, vì cho dù bảng tính của bạn bị lỗi, đôi khi bạn vẫn có thể mở được nó ra và có thể làm được cái gì đó...


Khi bạn vẫn còn mở được bảng tính


Khi bạn vẫn còn có thể mở được một bảng tính bị lỗi, thì trước khi làm bất cứ điều gì, bạn hãy sao lưu ngay ra một bản khác, nếu không, có thể bạn sẽ mất luôn nó. Vì nếu còn giữ được bản sao lưu, bạn có thể cầu cứu được một sự giúp đỡ chuyên nghiệp hơn, khi bạn không thể làm gì nữa.

1. Bạn hãy mở cái bảng tính bị lỗi đó ra, với phiên bản Excel cao nhất có thể, và lại nhấn lưu thêm một lần nữa, tuy nhiên điều này thì không cần thiết nếu như bạn đang dùng Excel 2007.


2
. Nếu như bảng tính đã làm bằng cách trên đây không hoạt động, bạn hãy cố gắng mở lại lần nữa và lưu nó dưới dạng HTML (Single File Web Page) hoặc HTM (Web Page). Rồi đóng nó lại, và lại mở ra, nhưng lần này thì lưu lại với dạng bình thường (*.xls chẳng hạn).



Khi lưu ở dạng HTML hoặc HTM, bảng tính của bạn sẽ bị mất những thứ sau đây:
  • Với những bảng tính tạo ra từ Excel 2007:
    - Những tính năng mới của Excel 2007
    - Các PivotTable và các biểu đồ (chúng vẫn được lưu lại, nhưng sẽ mất hết khi bạn mở ra và lưu lại với dạng bình thường của Excel)
    - Các VBA Project.




  • Với những bảng tính tạo ra từ những phiên bản trước Excel 2007 (Excel 2003, Excel XP,...):
    - Những định dạng số chưa dùng đến
    - Những style chưa dùng đến
    - Các thiết lập Data Consolidation
    - Các Seriano
    - Các công thức sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, chúng sẽ được chuyển đổi thành các tham chiếu dãy bình thường
    - Các hàm tự tạo

    - Các định dạng gạch ngang chữ (strikethrough), chỉ số trên (superscript), chỉ số dưới (subscript)
    - Các thay đổi có thể hồi phục (bằng lệnh Undo)
    - Các thiết lập định dạng trang cho các biểu đồ đã được nhúng trong bảng tính
    - Các danh sách cài đặt cho các ListBox và ComboBox
    - Các loại định dạng có điều kiện (Conditional Formatting)


Ngoài ra, các bảng tính được chia sẻ (shared workbook) trong những phiên bản trước Excel 2007 sẽ không còn chia sẻ được nữa. Với các biểu đồ, những thiết lập cho "Value (Y) axis crosses at category number" trên tab Scale trong hộp thoại Format Axis sẽ không được lưu, nếu như tùy chọn "Value (Y) axis crosses a maximum category" được chọn; những thiết lập "Vary colors by point" trong hộp thoại Format Data Series cũng không được lưu nếu như biểu đồ chứa nhiều hơn một Data Serie.


3
. Cuối cùng, nếu như bảng tính đó vẫn không hoạt động, hãy cố gắng mở lại bảng tính đó một lần nữa, và lần này thì lưu nó với dạng SYLK (loại tập tin có đuôi là *.slk - Symbolic Link). Nhưng hãy nhớ rằng, khi bạn lưu ở dạng này, thì chỉ có Sheet hiện hành (active sheet) được lưu, do đó, nếu trong bảng tính có nhiều Sheet, bạn hãy làm thêm vài lần, với mỗi lần một Sheet, nhớ đặt tên cho nó sao cho dễ nhận biết. Rồi lại mở cái bảng tính *.slk đó ra, và lưu lại với dạng bình thường (*.xls chẳng hạn).






Khi bạn không còn mở được bảng tính

1. Nếu như bảng tính bị hư của bạn không thể mở ra được nữa, bạn hãy thử dùng Microsoft Word để mở nó. Nghe thì có vẻ buồn cười, nhưng đôi khi, bạn có thể copy được một vài dữ liệu trong bảng tính này (dĩ nhiên tất cả những định dạng, công thức, v.v... thì mất hết).


2
. Bạn hãy mở một bảng tính mới, và tạo cho nó một Extenal Link (liên kết ngoài) đến bảng tính bị hư. Ví dụ:

='C:\Documents and Settings\BNTT\My Documents\[ChookSheet.xls]Sheet1'!A1
Copy liên kết này vào những ô khác (số lượng bao nhiêu thì tùy thuộc vào trí nhớ của bạn về cái bảng tính đã bị hư, nó có bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột...), và cũng làm tương tự cho những Sheet khác (nếu cần thiết). Nếu bạn không nhớ được bất kỳ tên Sheet nào trong bảng tính đã bị hư, bạn cứ tạo đại một Sheet với đường dẫn chính xác, Excel sẽ hiển thị tên của Sheet khi bạn nhấn Enter. Có thể bạn sẽ thấy được gì đó...


3
. Nếu hai cách trên không đem lại cho bạn điều gì, bạn hãy vào trang web Openoffice.org, download phiên bản miễn phí của bộ phần mềm này về. Ngoại trừ các tên trên menu và toolbar, Openoffice.org khá giống Excel, vì nó được tạo ra cùng một cấu trúc bảng tính với Excel (có đến 96% các công thức trong Excel có thể sử dụng trong bảng tính của Openoffice.org).

Sau khi đã download phiên bản miễn phí của Openoffice.org, bạn cài đặt nó vào máy. Rồi dùng nó để mở bảng tính bị hư của bạn. Trong khá nhiều trường hợp, dữ liệu của bạn sẽ được phục hồi. Tuy nhiên, những VBA code thì không còn gì cả, vì các VBA code của Excel không tương thích với Openoffice.org.


4
. Nếu số bạn quá đen, không thể dùng Openoffice.org để cứu dữ liệu, vẫn còn một cách nữa, nhưng bạn phải mất tiền. Một trong những chương trình có thể phục hồi khá tốt những bảng tính bị hư là Corrupt File Recovery. Bạn hãy tải và cài đặt phần mềm này, chạy chương trình ExcelFix, nhấn Select File, chọn bảng tính bị lỗi, và nhấn Diagnose để phục hồi. Bạn sẽ thấy thành quả của mình, và có thể lưu lại bảng tính, nếu như bạn đã trả tiền bản quyền, còn nếu chưa trả tiền bản quyền, thì bạn chỉ có thể xem chứ không thể lưu lại.

Sunday, November 29, 2015

Tự Học Excel 2013 - Bài 2 TÙY CHỈNH TRONG EXCEL 2013



Excel 2013 cung cấp một vùng rộng các tùy chọn có thể tùy chỉnh, cho phép bạn làm việc với Excel một cách thuận lợi nhất. Để truy cập vào những tùy chọn này: Kích Menu file/ chọn Option



Trên hộp thoại trên có hai nút ta cần quan tâm là nút Option và nút Recent/
Kích vào nút Recent để thấy tên và đường dẫn của các file excel được mở và xử lý gần đây:

Kích vào nút Options để mở hộp thoại Word Option. Hộp thoại này gồm các Tab:
Tab General:
Tab này cho phép bạn xác định môi trường làm việc với thanh công cụ mini (on hoặc off), màu của Ribbon, các tùy chọn mặc định (cho workbook, sắp xếp và điền tên người dùng và cho phép bạn truy cập vào tính năng Live Preview.
Tính năng Live Preview cho phép bạn xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng những thay đổi.

Mục When creating new workbooks trên tab này cho phép bạn chọn giá trị mặc định cho fontfont sizekiểu view và số lượng sheet của một workbook mới.
Tab Formulas:
Tab năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn tính toán, làm việc với các công thức, kiểm tra lỗi và kiểm tra các quy tắc.

Check box Use table names in formulas dưới mục Working with formulas trong tab này cho phép bạn tùy chỉnh việc được phép hoặc không được phép sử dụng tên của table trong công thức của Excel,
Tab Proofing:
Tab năng này cho phép bạn xác định cách chỉnh sửa và định dạng từ cho văn bản. Bạn có thể tùy chỉnh các thiết lập tự động và bỏ qua các từ hay các lỗi trong tài liệu thông qua Custom Dictionaries.

Nút Autocorrect Option dưới mục Autocorrect Option cho phép bạn thiết lập chế độ sửa lỗi nhập text tự động. Bạn có thể lợi dụng tính năng này để đặt các từ gõ tắt. Hình trên gợi ý: Sau khi đặt, chỉ cần gõ thanm thì ta có được Tự học an ninh mang.
Tab Save:
Tab này cho phép bạn xác định cách một workbook được lưu.
Bạn có thể xác định cách tự động lưu khi chạy và nơi bạn muốn workbook được lưu.

Tại vùng tô đỏ, bạn có thể thay đổi thư mục ghi file excel mặc định. Tức là, khisave/save as file, nếu ta không chọn thư mục/ổ đĩa mới thì Excel sẽ ghi vào thư mục này.
Tab Advanced:
Tab năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn để chỉnh sửa, sao chép, dán, in, hiển thị, công thức, tính toán và các thiết lập khác.

Tại vùng tô đỏ, Bạn có thể thay đổi (hoán đổi) dấu phân cách giữa phần lẻ thập phân và phần nguyên và giữa các nhóm số hàng trăm, hàng nghìn,...
Tab Quick Access Toolbar:
Tab này cho phép bạn thêm các nút coong cụ (nút lệnh) vào Quick Access Toolbar.
Nếu có nhiều công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể muốn thêm chúng vào Quick Access Toolbar.

Nếu muốn them một nút công cụ mới vào thanh Quick Access Toolbar thì kích chọn nút đó ở danh sách bên trái (Ví dụ: vùng tô đỏ) rồi kích vào nút Add.
Nếu muốn cho thanh Quick Access Toolbar hiển thi bên dưới thanh Ribbon thì check nút: Show Quick Access Toolbar below the Ribbon.

Tự Học Excel Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS EXCEL 2013

Microsoft Excel là một phần mềm ứng dụng, nó giúp tạo ra một bảng tính và thực hiện các nhiều thao tác cơ bản về dữ liệu trên bảng tính: Tính toán đại số; Phân tích dữ liệu; Lập bảng biểu báo cáo; Tổ chức danh sách; Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau; Vẽ đồ thị và các sơ đồ; Tự động hóa các công việc bằng các macro Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.

Excel 2013có rất nhiều tính năng giống với các phiên bản trước, nó vẫn giữ lại: Microsoft Office Button, Quick Access Toolbar, và Ribbon.
Excel 2013 hỗ trợ đa người dùng, bạn có thể tạo và duy trì nhiều tài khoản với những thiết lập khác nhau. Tính năng này thực sự cần thiết khi Office 2013 tích hợp SkyDrive cùng những dịch vụ chia sẻ video hình ảnh khác.


H1.1 Giao diện khi khởi động Excel 2013
Các thành phần trên màn hình Excel 2013 bao gồm:
Workbook:
Là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), nhờ đó mà ta có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file).
Bảng tính:
Một bảng tính là một tài liệu điện tử lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau. Có các cột dọc và dòng ngang. Một ô là sự giao nhau của dòng và cột. Một ô có thể chứa dữ liệu và được sử dụng trong các phép toán của dữ liệu trong bảng tính. Một bảng tính Excel có thể chứa các workbook và worksheet. Workbook nắm giữ các worksheet có liên quan đến nhau.


H1.2: Bảng tính MS Excel 2013
Microsoft Office Button:
Nút này cho phép bạn xem thông tin workbook (Info), tạo một workbook mới (New), mở một workbook đã có sẵn (Open), lưu (Save), lưu với tên file (Save As), in (Print), chia sẻ (Share) và đóng (Close).

H1.3: Nút Office Button
Ribbon
Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh để thao tác với chương trình, như các lệnh về hiệu chỉnh bảng tính, hàm, công thức, hay xử lý dữ liệu,…
Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là các nút lệnh của Tab đó. Tùy từng ngữ cảnh sử dụng các nút lệnh sẽ sáng lên cho phép người dùng thao tác.
Chi tiết các Tab Ribbon:
Tab Home: Chứa các lệnh về định dạng văn bản

  • Clipboard: Cắt dán
  • Font: Font chữ
  • Alignment: Căn lề nội dung
  • Number: Định dạng dữ liệu
  • Styles: Định dạng bảng tính
  • Cells: Thao tác với Cell
  • Editing: Hàm, lọc, tìm kiếm dữ liệu
Tab Insert: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng vào văn bản:

  • Tables: Các chèn bảng vào thao tác với bảng
  • Illustrations: Các lệnh chèn đối tượng đồ họa
  • Charts: Lệnh chèn các liên kết
  • Text: Lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng TextBox, Wordart, Header & Footer,…
  • Symbols: Lệnh liên quan đến việc chèn các biểu tượng.
Tab Page Layout: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến bố cục của bản tính.


  • Themes: Tủy chỉnh nền cho bảng tính.
  • Page Setup: Các lệnh thiết lập định dạng trang in
  • Scale to fit: Cố định số trang in trong một văn bản
  • Sheet Options: Tùy chỉnh Sheet
  • Arrange: Các lệnh sắp xếp các đối tượng trên văn bản.
Tab Formulas: Chứa các lệnh làm việc với hàm và công thức

Function Library: Chứa lệnh gọi các hàm trong Excel.
  • Defined Names: Chứa lệnh định nghĩa vùng làm việc.
  • Formula Auditing: Chứa lệnh tham chiếu công thức.
  • Calculation: Tùy chọn tính toán trong Excel.
Tab Data: Chứa các lệnh làm việc với dữ liệu

  • Get External Data: Lấy dữ liệu từ những ứng dụng khác.
  • Sort & Filter: Chứa lệnh sắp xếp, lọc dữ liệu.
  • Data Tools: Chứa một số công cụ thao tác với dữ liệu.
Tab Outline: Chứa các lệnh nhóm dữ liệu.
  • Review: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến các thao tác như kiểm tra ngữ pháp cho nội dung bảng tính, tạo ghi chú, bảo mật bảng tính,…

Tab View: Chứa các nhóm lệnh hiển thị:

  • Workbook Views: Chế độ hiển thị
  • Show: Tùy chọn hiển thị một số thanh Panel
  • Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ nội dung Workbook
  • Window: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều Workbook
  • Macros: Các lệnh về Macros
Quick Access Toolbar
Quick Access Toolbar là một thanh công cụ tùy chỉnh chứa các lệnh mà bạn có thể sử dụng. Bạn có thể đặt Quick Access Toolbar lên phía trên hoặc phía dưới vùng Ribbon. Để thay đổi vị trí của Quick Access Toolbar, kích vào mũi tên phía cuối thanh công cụ và kích Show Below the Ribbon.

Bạn cũng có thể thêm các mục vào Quick Access Toolbar. Kích phải vào bất kỳ mục nào trong Office Button hay Ribbon và Kích Add to Quick Access Toolbar và một phím tắt sẽ được thêm.
Thanh công cụ mini:
Một tính năng mới trong Office 2013 là thanh công cụ mini. Đây là một thanh công cụ nổi được hiển thị khi bạn bôi đen đoạn văn bản hay kích phải vào văn bản. Nó hiển thị các công cụ định dạng phổ biến, như Bold, Italics, Fonts, Font Size và Font Color